Chinese (Simplified)EnglishVietnamese

Thuốc

AUMNATA DROP 5% 5 ml

Liều lượng và cách dùng :
Lắc kỹ trước khi dùng.
Liều khởi đầu đề nghị trong viêm giác mạc do nấm là 1 giọt Aumnata vào túi cùng kết mạc cách nhau 1 hoặc 2 giờ. Sau 3-4 ngày giảm liều xuống còn 1 giọt, 6-8 lần /ngày.
Nên tiếp tục điều trị từ 14 – 21 ngày hoặc khi thấy tình trạng viêm giác mạc do nấm được cải thiện. Trong nhiều trường hợp, việc giảm liều từ sau 4-7 ngày có thể hữu hiệu để bảo đảm là việc sinh sản của nấm được lọai bỏ. Với liều khởi đầu ít hơn 4-6 lần/ ngày có thể đủ để điều trị viêm bờ mi và viêm kết mạc do vi nấm.
Chống chỉ định :
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý :
Chỉ dùng nhỏ mắt – không được tiêm.
Để tránh vấy bẩn, không được chạm vào đầu nhỏ thuốc.
Nên lắc kỹ thuốc trước khi sử dụng.
Nếu không giảm viêm kết mạc sau 7-10 ngày điều trị thì tác nhân gây bệnh có thể không nhạy cảm với natamycin. Nên đánh giá lại kết quả lâm sàng và làm thêm các xét nghiệm cận lâm sàng để quyết định có tiếp tục điều trị hay không.
Thường xảy ra sự kết dính của hỗn dịch với vùng biểu mô bị loét và sự kết tụ hỗn dịch ở túi cùng kết mạc. Vì số bệnh nhân sử dụng Natamycin có hạn chế nên có thể có những tác dụng ngoại ý chưa được biết. Do đó nên theo dõi bệnh nhân dùng Natamycin ít nhất hai lần một tuần. Ngưng thuốc nếu thấy nghi ngờ có độc tính.
Chưa có nghiên cứu về Natamycin đối với sự sinh sản trên súc vật. Natamycin cũng chưa được xác định là có gây quái thai hay ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Thuốc này chỉ được dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Chưa biết được thuốc có bài tiết qua sữa hay không. Bởi vì nhiều thuốc bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng natamycin cho phụ nữ đang nuôi con bú.
Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ
Xung huyết và phù nề kết mạc được báo cáo, nguyên nhân được cho là dị ứng tự nhiên.
Hạn dùng : 18 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản : Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ phòng.
Đóng gói : Hộp 1 lọ 5ml
Tiêu chuẩn : USP
Nhà sản xuất : Reman Drug Laboratories Ltd.
Dhaka, Bangladesh

Xem thêm...

310.000 VND

TOWDERS SỮA TRỊ GHẺ

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

– Xịt dung dịch lên da kỹ lưỡng từ cổ đến lòng bàn chân. Nên rửa sạch sản phẩm bằng cách tắm gội sau 8-14 giờ.
– Để có kết quả tốt nhất nên xịt sản phẩm cả vào quần áo, chăm màn, giường, chiếu, nơi ở…để có thể diệt được cái ghẻ và các loại ký sinh trùng khác.
– Sản phẩm nên dùng 1 lần duy nhất trên 1 đợt làm sạch ký sinh trùng và có thể bị tái phát bệnh ghẻ trở lại sau 3-7 ngày.

LƯU Ý

– Lắc kỹ trước khi sử dụng.
– Sản phẩm chỉ dùng ngoài da, tránh dây vào mắt, miệng. Nếu dung dịch dây vào mắt, miệng cần phải rửa sạch với nước.
– Ngưng sử dụng sản phẩm hoặc hỏi ý kiến bác sĩ khi có dấu hiệu bị kích ứng.
– Phụ nữ có thai và cho con bú nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 1 chai 60 ml

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em

NHÀ SẢN XUẤT

Ocean Pharma

Xem thêm...

260.000 VND

LISANOLONA 80 mg/2 ml

HOẠT CHẤT

Triamcinolone 80 mg/2ml. Hộp 5 ống
THÀNH PHẦN

1 ống thuốc 2ml : Triamcinolone acétonide 80 mg

CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH

Tiêm bắp sâu ở mông :
- tất cả các chỉ định của liệu pháp corticoide toàn thân có tác dụng kéo dài hoặc ngắn hạn, trong khoa thấp khớp (viêm đa khớp dạng thấp), trong khoa hô hấp (suyễn), trong khoa dị ứng, trong khoa da liễu ;
- sổ mũi mùa, viêm mũi dị ứng theo mùa ;
- ngưng liệu pháp corticoide dạng uống kéo dài.
Tiêm tại chỗ trong khoa thấp khớp :
- tiêm trong khớp, chủ yếu trong các bệnh viêm thấp khớp (viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp sống…) và trong các cơn cấp tính sưng đau của bệnh hư khớp ;
- tiêm tại chỗ đau : viêm gân, viêm bao hoạt dịch ;
- tiêm quanh màng cứng : đau thắt lưng-hông.
Tiêm tại chỗ trong khoa da liễu :
- tiêm trong sang thương : sẹo lồi.

Xem thêm...

350.000 VND

PHARMACORT 80 mg/2 ml

Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm lồi cầu. Viêm da cơ toàn thân. Pemphigus, hội chứng Steven Johnson, vảy nến nặng, phù mạch, sẹo lồi, liken phẳng. Hội chứng Hamman-Rich. Phối hợp với lợi tiểu trong suy tim xung huyết, xơ gan báng bụng kéo dài. Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.
Hoạt chất chính:
Triamcinolone acetonide 80 mg.

Xem thêm...

450.000 VND

LOTUSALIC 15 g

Chỉ định:

Làm giảm các biểu hiện viêm của bệnh da dày sừng & bệnh da khô có đáp ứng với corticoid như vẩy nến, viêm da dị ứng mãn tính, viêm thần kinh da, eczema.
Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc. Trẻ < 1 tuổi. Bệnh da nhiễm trùng, nhiễm virus (zona, herpes, thủy đậu).
Tác dụng phụ:

Có thể bị nóng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, phát ban dạng mủ, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, dị ứng do tiếp xúc, hăm da, nhiễm khuẩn, teo da, da có vằn. Giảm chức năng thượng thận, đặc biệt ở trẻ em. Khi thoa diện rộng hay băng kín có thể có tác dụng toàn thân.
Chú ý đề phòng:

Phụ nữ có thai & cho con bú. Tránh dây thuốc vào mắt, niêm mạc, vết thương.
Liều lượng - Cách dùng

Thoa lên vùng da nhiễm 2 lần/ngày.

Xem thêm...

166.000 VND

KALEORID LP 600 mg H/30 viên

Liều Dùng: Giảm K huyết: Liều dùng điều chỉnh theo K huyết đo trước & trong khi điều trị. Giảm K huyết rõ rệt (< 3,6 mmol/L): bắt đầu bằng liều hàng ngày tương đương với 4 g KCl (tức là 52 mmol K). Chia liều dùng hàng ngày thành 2-3 liều nhỏ, nên uống vào cuối bữa ăn.
Chống Chỉ Định: Tăng K huyết hoặc tất cả các trường hợp có thể gây tăng K huyết, đặc biệt là: suy thận, hội chứng Addison, tiểu đường không kiểm soát được, rối loạn trương lực cơ bẩm sinh, dùng đồng thời với các thuốc giữ K riêng lẻ hay kết hợp với thuốc lợi tiểu.
Thận Trọng: Kiểm tra K huyết trước & trong khi điều trị. Người lớn tuổi.

Phản Ứng Có Hại: Tăng K máu. Liều cao có thể gây loét dạ dày-tá tràng
Sản phẩm tương tự: Kaldyum 600 mg H/50 viên
Kali clorid 500mg

Xem thêm...

265.000 VND

KALDYUM lọ 50 V

Kaldyum lọ 50 v
Nhóm Dược lý: Khoáng chất và Vitamin
Tên khác : Potassium chloride
Dạng bào chế : viên nang, thuốc tiêm, thuốc bột để chế dịch treo
Thành phần : Potassium chloride
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +
Dược lực :

Là chất điện giải.
Dược động học :

Kali clorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, và hấp thu tốt hơn các muối kali khác không phải kali clorid, thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 90%), và phân (khoảng 10%). Không giống natri, khă năng giữ kali của thận kém, ngay cả khi cơ thể thiếu nặng.
Tác dụng :

Kali là một cation chủ yếu (xấp xỉ 150 đến 160 mmol/lít) trong tế bào. Ở dịch ngoại bào, hàm lượng kali thấp (3,5 đến 5 mmol/lít). Một enzym liên kết với màng là Na+ - K+ - ATPase có tác dụng vận chuyển tích cực, bơm Na+ ra ngoài và K+ vào trong tế bào để duy trì sự chênh lệch nồng độ này. Chênh lệch nồng độ duy trì sự chênh lệch nồng độ này. Chênh lệch nồng độ K+ trong và ngoài tế bào cần thiết cho dẫn truyền xung động thần kinh ở các mô đặc biệt như tim, não và cơ xương, cũng như duy trì chức năng thận bình thường và cân bằng kiềm toan.
Chỉ định :

Kali clorid thường được lựa chọn để điều trị giảm kali máu và ion clorid cũgn cần để điều chỉnh giảm clo máu và ion clorid cũng cần để điều chỉnh giảm clo máu thường xảy ra cùng với giảm kali máu. Kali clorid được chỉ định điều trị giảm kali máu nặng ở người bệnh dùng thuốc lợi tiểu thải kali để điều trị cao huyết áp vô căn chưa biến chứng. Kali clorid còn được dùng để phòng giảm kali máu ở những người đặc biệt có nguy cơ giảm kali máu (ví dụ: người bệnh dùng digitalis bị loạn nhịp tim nặng, vì giảm kali máu làm tăng độc tính cảu glycosid tim).
Kali clorid cũng có thể chỉ định cho người bị xơ gan có chức năng thận bình thường, một số trạng thái ỉa chảy, kể cả do sử dụng thuốc nhuận tràng dài ngày, nôn kéo dài, hội chứng Bartter, bệnh thận gây mất kali và ở những người bệnh (kể cả trẻ em) điều trị corticosteroid kéo dài.
Chống chỉ định :

Kali clorid chống chỉ định khi tăng kali máu, vì tăng thêm kali có thể gây ngừng tim.
Kali clorid chống chỉ định khi thực quản bị chèn ép, dạ dày chậm tiêu tắc ruột, hẹp môn vị, vì cản trở kali clorid qua dạ dày - ruột có thể gây kích ứng dạ dày ruột nặng hơn, do nồng độ kali cao tại chỗ.
Thận trọng lúc dùng :

Sử dụng thận trọng ở người bị suy thận hoặc suy thượng thận, bệnh tim, mất nước cấp, say nóng, phá huỷ mô rộng như bỏng nặng, hoặc người dùng thuốc lợi tiểu ít thải kali.
Ở người loét dạ dày tá tràng, phải chống chỉ định dùng dạng viên. Phải thận trọng khi ghi đơn thuốc có kali uống dạng rắn, đặc biệt khi dùng liều cao cho người mang thai hoặc người bệnh đồng thời dùng thuốc kháng acetylcholin, vì chỉ có khả năng làm giảm nhu động dạ dày - ruột.
Ở người bị suy giảm chức năng thận, cần cẩn thận khi kê đơn kali clorid , vì có thể có nguy cơ tăng kali máu. Theo dõi các chất điện giải trong huyết thanh đặc biệt cần thiết ở những người bị bệnh tim hoặc thận.
Ở một số người bệnh thiếu magnesi do dùng thuốc lợi tiểu sẽ ngăn cản hấp thu kali ở ruột, vì vậy cần phải điều chỉnh giảm magnesi huyết để điều trị giảm kali máu.
Nếu dùng kali clorid khi có tiêu chảy, mất dịch kết hợp với sử dụng kali clorid có thể gây độc tính trên thận, và có thể có nguy cơ tăng kali máu.
Kali clorid có thể làm trầm trọng thêm bệnh liệt chu kỳ có tính chất gia đình hoặc các bệnh loạn trương lực cơ bẩm sinh, vì vậy cần phải thận trọng.
Sử dụng thận trọng ở người mang thai, vì kali clorid có trong cấu tạo tự nhiên của mô và dịch. Nồng độ kali cao hay thấp đều có hại cho chức năng tim của mẹ và thai nhi, nên phải theo dõi sát kali huyết thanh.
Việc dùng kali được là an toàn trogn thời kỳ cho con bú. Sữa người bình thường có ít kali. Nếu nồng độ kali huyết thanh của mẹ được duy trì ở mức sinh lý, thì không có hại gì cho đứa bú mẹ, khi mẹ dùng kali clorid.
Tương tác thuốc :

Kali clorid có thể tương tác với amphotericin B, corticosteroid, glucocorticoid, corticotropin, ACTH, gen tamicin, penicillin (kể cả azlocilin, carbenicilin, mezlocilin, piperacilin, ticarcilin), polymyxin B. Nhu cầu kali có thể tăng ở những người dùng các thuốc trên, do tăng bài tiết kali qua thận, cần theo dõi chặt chẽ kali huyết thanh.
Các thuốc ức chế enzym chuyển, thuốc chống viêm không steroid (NSAID), các tác nhân chẹn beta giao cảm, máu từ ngân hàng máu (có thể chứa kali tới 30 mmol trong một lít huyết tương hoặc tới 65 mmol trong một lít máu khi bảo quản quá 10 ngày), cyclosporin, thuốc lợi tiểu ít thải kali, heparin, sữa ít có muối, chất thay thế muối, sử dụng đồng thời với kali clorid có thể tăng nồng độ kali huyết thanh, làm tăng kali máu nặng gây ngừng tim, đặc biệt trong suy thận , và khi sử dụng các chất chống viêm không steroid cùng với kali clorid có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ đối với dạ dày - ruột.
Kali clorid cần sử dụng thận trọng ở người dùng muối calci đường tiêm, vì có nguy cơ gây loạn nhịp tim.
Khi dùng kali clorid đồng thời với insulin hoặc natri bicarbonat gây giảm kali huyết thanh do thúc đẩy ion kali vào trong tế bào.
Kali clorid không được dùng đồng thời ở người bị block tim hoàn toàn hoặc nặng đang dùng digitalis (ví dụ như: digoxin), tuy nhiên nếu phải bổ sung kali để đề phòng hoặc điều trị hạ kali máu ở những người dùng digitalis thì phải theo dõi chặt chẽ nồng độ kali huyết thanh.
Tác dụng phụ

Khi dùng lâu dài kali clorid, có thể xảy ra tăng kali máu, nhịp tim không đều là dấu hiệu lâm sàng sớm nhất của tăng kali máu và được phát hiện dễ dàng bằng điện tâm đồ.
Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn, đau dạ dày, khó chịu, hoặc trướng bụng nhẹ, nôn, tăng kali máu, nhịp tim không đều hoặc chậm, mất cảm giác hoặc như kim châm ở bàn tay, bàn chân hoặc môi, chi dưới yếu hoặc có cảm giác nặng, thở nông hoặc khó thở.
Hiếm gặp: đau bụng hoặc đau dạ dày, chuột rút, phân có máu (màu đỏ hoặc màu đen), đau ngực hoặc họng, đặc biệt khi nuốt.
Liều lượng :

Uống muối kali phải uống vào bữa ăn hoặc sau bữa ăn với nhiều nước. Thuốc nước phải pha đủ loãng trước khi dùng.
Tiêm tĩnh mạch: phải pha loãng nồng độ kali clorid với một thể tích lớn (1000 ml) của dịch thích hợp để truyền tĩnh mạch, nồng độ kali tốt nhất là 40 mmol trong một lít và không vượt quá 80 mmol/1 lít. Để tránh tăng kali máu trong khi truyền tĩnh mạch, tốc độ truyền không được nhanh, tốc độ 10 mmol/1 giờ thường là an toàn, khi lượng nước tiểu thải ra thoả đáng (trong điều trị cấp cứu, tốc độ truyền là 20 mmol/giờ). Thông thường, tốc độ truyền không bao giờ được phép vượt quá 1 mmol/1 phút cho người lớn và 0,02 mmol/1 kg thể trọng/1 phút đối với trẻ em. Nếu tốc độ truyền vượt quá 0,5 mmol/kg/giờ, thầy thuốc phải ngồi bên cạnh và theo dõi điện tâm đồ liên tục. Trong suốt thời gian dùng ở tốc độ cao, người bệnh cần được theo dõi thường xuyên về lâm sàng và điện tâm đồ. Nếu có rối loạn chức năng thận, đặc biệt là suy thận cấp như có dấu hiệu thiểu niệu và hạơc tăng creatinin huyết thanh, xảy ra trong khi truyền kali clorid, cần ngừng truyền ngay. Có thể truyền lại nếu cần, nên dùng rất thận trọng và theo dõi chặt chẽ.
Điều trị giảm kali máu:
Người lớn: uống phòng trong liệu pháp lợi niệu: 40 mmol/ngày kali clorid có thể phòng được giảm kali huyết ở phần lớn số người bệnh dùng thuốc lợi niệu dài ngày. Đối với người tăng huyết áp không biến chứng, không phù, điều trị ngoại trú, thường không cần bổ sung kali, tuy nhiên nếu kali huyết thanh dưới 3 mmol/lít nên dùgn 50 - 60 mmol kali/ngày. Đối với người bệnh phù (thí dụ suy tim, xơ gan cổ trướng) cho 40 - 80 mmol/ngày (thiếu nhẹ) hoặc 100 - 120 mmol/ngày (thiếu nặng) kèm theo dõi cẩn thận kali huyết thanh.
Tiêm truyền nhỏ giọt tĩnh mạch ngoại biên (kali huyết thanh nhỏ hơn 2,5 mmol/lít) tốc độ truyền 10 - 20 mmol/giờ, dành tốc độ nhanh hơn 20 mmol/giờ cho những trường hợp cấp cứu, có thể lặp lại cách 2 - 3 giờ nếu cần, nhưng nồng độ kali trong dịch truyền không được vượt quá nồng độ tối đa 40 mmol/lít.
Trẻ em: uống 1 - 2 mmol/kg trong liệu pháp lợi niệu, chức năng thận giảm ở một số người do tuổi cao.
Các trường hợp khác: liều duy trì dựa vào kali huyết có tổn thương thận hoặc bị block tim bất sứ thể nào, phải giảm tốc độ truyền xuống một nửa và không được vượt quá 5 - 10 mmol/giờ.
Liều lượng phụ thuộc vào ion đồ huết thanh và cân bằng kiềm toan. Thiếu kali được tính theo công thức mmol kali = kg thể trọng x 0,2 x 2 x (4,5 - kali huyết thanh hiện tạitính theo mmol), )thể tích ngoài tế bào được tính từ thể trọng kg x 0,2).
Qúa liều :

Triệu chứng: gặp những thay đổi trên điện tâm đồ điển hình (sóng T tăng biên độ và nhọn, sóng P biến mất, phức hợp QRS giãn rộng).
Điều trị: dùng dextrose 10% pha thêm 10 đến 20 đơn vị insulin trong một lít và truyền với tốc độ 300 - 500 ml dịch trong 1 giờ.
Điều chỉnh nhiễm toan bằng natri bicarbonat 50 mmol tiêm tĩnh mạch trong 5 phút. Có thể nhắc lại liều này trong vòng 10 đến 15 phút.
Dùng calci gluconat (0,5 đến 1 gam tiêm tĩnh mạch trong 2 phút) để chống lại tác dụng độc trên tim.
Sử dụng nhựa trao đổi ion để rút kali thừa ra khỏi cơ thể bằng sự hấp phụ và hoặc trao đổi kali.
Uống natri polystyren sulfonat 20 đến 50 gam nhựa trao đổi ion pha trong 100 đến 200 ml dung dịch sorbitol 20%. Liều có thể cho 4 giờ một lần, 4 đến 5 lần trong một ngày tới khi nồng độ kali trở về mức bình thường.
Có thể cần thiết sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng để làm giảm nồng độ kali huyết thanh ở người suy giảm chức năng thận.
Bảo quản:

Bảo quản dưới 30 độ C, tránh làm đông lạnh, bảo quản trong thùng kín.

Xem thêm...

245.000 VND

Colchicine Stada

Thành phần
Colchicin.
Chỉ định/Công dụng
Điều trị cơn gút cấp và phòng ngừa ngắn hạn trong quá trình điều trị khởi đầu với allopurinol và các thuốc gây uric niệu.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn: Gút: khởi đầu 1 mg, tiếp theo 0.5 mg mỗi 2-3 giờ cho đến khi cơn đau giảm hoặc bị nôn hay tiêu chảy. Tổng liều không được quá 6 mg. Không nên lặp lại đợt điều trị trong vòng 3 ngày. Phối hợp allopurinol/thuốc gây uric niệu: 0.5 mg x 2-3 lần/ngày. Bệnh nhân suy thận nhẹ-vừa: giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các liều.
Quá Liều
Xem thông tin quá liều của Colchicine STADA để xử trí khi sử dụng quá liều.
Cách dùng
Nên dùng cùng với thức ăn.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc. Thẩm tách máu. Suy thận nặng. Suy thận hoặc suy gan đang dùng thuốc ức chế P-glycoprotein hay chất ức chế mạnh CYP3A4. Phụ nữ có thai.
Thận Trọng
Bệnh nhân cao tuổi và yếu sức; bệnh tim, gan, đường tiêu hóa; rối loạn máu (tránh dùng); có chức năng gan và thận bình thường cần điều trị với thuốc ức chế P-glycoprotein hoặc thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (giảm liều hoặc ngưng điều trị với colchicin). Thuốc chứa lactose: bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc chậm hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng. Phụ nữ cho con bú. Trẻ em: không khuyến cáo.
Phản ứng phụ
Buồn nôn, nôn, đau bụng. Liều cao: tiêu chảy nặng, chảy máu dạ dày-ruột, nổi ban, tổn thương thận.

Xem thêm...

100.000 VND

CATALIN 15 ml

Hết hàng
Ổn định chức năng màng thủy tinh thể bằng cách ngăn chặn sự oxyde hóa gốc -SH, duy trì tính thẩm thấu của vỏ bọc (capsule) và chức năng trao đổi cation.

Xem thêm...

200.000 VND

SAFERON viên nhai

Saferon là loại thuốc bổ giúp bổ sung sắt, acid folic cho những người thiếu máu

Xem thêm...

230.000 VND

ADRENOXYL 10 mg H/64 viên Sanofi cầm máu

Mô Tả:
Carbazochrome dihydrate 10mg.
Dược lực học của thuốc adrenoxyl

Thuốc adrenoxyl là một trong những biệt dược có tác dụng cầm máu
Carbazochrome sodium sulfonate tác động lên mao mạch ức chế sự tăng tính thấm mao mạch làm tăng sức bền mao mạch, vì vậy rút ngắn thời gian chảy máu (tác dụng cầm máu) mà không ảnh hưởng đến sự đông máu hệ thống tiêu fibrin.
Dược động học của thuốc adrenoxyl

Khi dùng 50 mg Carbazochrome sodium sulfonate đường tĩnh mạch ở nam giới khỏe mạnh, thời gian bán hủy của nồng độ trong huyết tương khoảng 40 phút và 75% liều dùng đường đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu với một tốc độ tương đối nhanh.
Sau khi uống 150 mg Carbazochrome sodium sulfonate (5 viên) ở nam giới khỏe mạnh, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt đến đỉnh cao nhất (25 ng/ml) sau 0,5-1 giờ.
Thời gian bán hủy của nồng độ trong huyết tương là khoảng 1,5 giờ.
Lượng Carbazochrome sodium sulfonate bài tiết qua nước tiểu phù hợp với nồng độ thuốc trong huyết tương và đạt đến đỉnh cao sau khi uống 0,5-1,5 giờ và thuốc được đào thải qua nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi uống.
Những trường hợp chỉ định sử dụng thuốc adrenoxyl

Thuốc adrenoxyl được sử dụng với vai trò là một loại biệt dược cầm máu trong những trường hợp chuẩn bị phẫu thuật ngoại khoa và điều trị xuất huyết do mao mạch.
Thuốc adrenoxyl được sử dụng đối với những trừng hợp có xu hướng chảy máu (ban xuất huyết…) do giảm sức bền mao mạch tăng tính thấm mao mạch.
Thuốc adrenoxyl được sử dụng đối với những trường hợp chảy máu từ da, niêm mạc và nội mạc do giảm sức bền mao mạch, chảy máu ở đáy mắt, chảy máu thận và băng huyết.
Thuốc adrenoxyl được sử dụng đối với những trường hợp chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật do giảm sức bền mao mạch.
Những trường hợp chống chỉ định sử dụng thuốc adrenoxyl

Những bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần của thuốc,
Những trường hợp cần thận trọng khi sử dụng thuốc adrenoxyl
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc adrenoxyl đối với những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sản phẩm này.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc adrenoxyl đối với người lớn tuổi : Do ở người lớn tuổi hay có giảm chức năng sinh lý, nên cần giảm liều và theo dõi chặt chẽ.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc adrenoxyl đối với trường hợp có thể ảnh hưởng đến những kết quả xét nghiệm : Test urobilirubin có thể trở nên dương tính do các chất chuyển hóa của Carbazochrome sodium sulfonate.
Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc adrenoxyl

Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc adrenoxyl đối với những bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần của thuốc: Khi có phản ứng quá mẫn xảy ra như phát ban chẳng hạn thì ngưng dùng thuốc.
Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc adrenoxyl đối với dạ dày-ruột : Chán ăn, khó chịu ở dạ dày.v.v. có thể xảy ra không thường xuyên.
Liều lượng khi sử dụng thuốc adrenoxyl
Liều lượng khi sử dụng thuốc adrenoxyl đối với trường hợp là người lớn: 1 đến 3 viên mỗi ngày, nên uống trước các bữa ăn 1 giờ,hoặc 1-3 ống/24 giờ, tiêm bắp hay tiêm dưới da.
Liều lượng khi sử dụng thuốc adrenoxyl đối với trường hợp là trẻ em từ 30 tháng đến 15 tuổi: 1 đến 2 viên mỗi ngày, nên uống trước các bữa ăn, hoặc 1-2 ống/24 giờ chỉ trong một liều tiêm bắp hay tiêm dưới da.
Liều lượng khi sử dụng thuốc adrenoxyl đối với trường hợp là nhũ nhi: 1/2 đến 1 viên/ngày, hoặc 1/2 ống/ngày, tiêm bắp hay tiêm dưới da.
Liều lượng khi sử dụng thuốc adrenoxyl đối với trường hợp là phẫu thuật: Ngày trước và 1/2 giờ trước khi mổ.
Bảo quản thuốc adrenoxyl trong quá trình sử dụng
Khi sử dụng thuốc adrenoxyl cần tiến hành bảo quản chúng trong lọ kín, tránh ánh sáng trực tiếp, để những nơi kho ráo thoáng mát và để xa tầm tay của trẻ em.

Chắc chắn rằng sau khi tham khảo những nội dung của bài viết: Tác dụng của thuốc adrenoxyl trình bày, thì bạn đã có được thêm những kiến thức bổ ích khi sử dụng loại thuốc này, với kết quả như mong muốn và có thể hạn chế thấp nhất những tác dụng không mong muốn. Cuối cùng, chúng tôi muốn gửi đến bạn lời khuyên: Để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị tối đa, thì trước khi sử dụng loại thuốc này bạn cần tham khảo ý kiến cũng như thực hiện theo đúng những chỉ định của bác sĩ.

Xem thêm...

220.000 VND

DROSPERIN xanh H/28 viên

Công Dụng:1)Tránh thai hàng ngày Drosperin loại 28 viên. Đây là thuốc tránh thai thế hệ mới, làm đẹp da và ít tác dụng phụ.
2) Trị rối loạn nội tiết tố nữ dẫn đến rối loạn kinh nguyệt.

Xem thêm...

212.000 VND

NEO TERGYNAN H/10 viên

Neo tergynan có thành phần công thức phối hợp nhiều hợp chất, vì vậy, có tác động điều trị tại chỗ viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau như: nhiễm nấm, nhiễm khuẩn, kí sinh trùng hoặc nhiều mầm bệnh cùng lúc. Thuốc được phối hợp gồm:

– Nystatine : kháng nấm

– Metronidazole: diệt ký sinh trùng roi Trichomonas, Gardnerella vaginalis và vi khuẩn kỵ khí

– Neomycine sulfate : kháng sinh có tác động trên nhiều mầm bệnh sinh mủ ở âm đạo
Xuất xứ: Pháp Bouchara

Xem thêm...

285.000 VND

Amlor 5 mg H/30 viên Capsules

Chỉ định:
Amiodipine được chỉ định điều trị đầu tay trong bệnh tăng huyết áp và có thể được sử dụng như là một thuốc đơn độc để kiểm soát huyết áp ở phần lớn các bệnh nhân. Amlodipine đã được chứng minh là có thể sử dụng phối hợp với thuốc lợi tiểu Thiazide, thuốc ức chế alpha, thuốc ức chế thụ thể và thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Những bệnh nhân không có đáp ứng tốt với một thuốc điều trị tăng huyết áp riêng rẽ nào đó có thể thu được lợi ích từ việc bổ sung thêm Amlodipine.
Amlodipine cũng được chỉ định điều trị đầu tay trong bệnh thiếu máu cơ tim, hoặc do sự tắc nghẽn cố định (đau thắt ngực ổn định) và /hoặc do sự co thắt của động mạch vành (đau thắt ngực prinzmetal hay đau thắt ngực biến thiên). Amlodipine có thể được sử dụng ngay cả khi chỉ có những triệu chứng lâm sàng gợi ý khả năng có co thắt mạch, mặc dù khi đó vẫn chưa thể khẳng định được hoàn toàn là có co thắt mạch hay không. Amlodipine có thể được sử dụng đơn độc như là đơn trị liệu, hoặc phối hợp vơi scác thuốc chống đau thắt ngực khác ở những bệnh nhân bị đau thắt ngực mà đã kháng trị với nitrates và/hoặc với các thuốc ức chế thụ thể đã dùng đủ liều.

Xem thêm...

420.000 VND

Colchicine Opocalcium 1 mg H/20 viên

Colchicine được sử dụng để ngăn chặn hoặc điều trị cơn gút cấp tính.
Điều trị cơn gút cấp và phòng ngừa ngắn hạn trong quá trình điều trị khởi đầu với allopurinol và các thuốc gây uric niệu.
Thông thường các triệu chứng bệnh gút phát triển đột ngột và chỉ liên quan đến một hoặc một vài khớp. Các ngón chân, đầu gối, mắt cá chân thường bị ảnh hưởng nhiều nhất. Bệnh gút xảy ra do có quá nhiều axit uric trong máu. Khi nồng độ axit uric trong máu quá cao, axit uric có thể hình thành các tinh thể cứng trong khớp xương của bạn. Colchicine hoạt động bằng cách làm giảm sưng và giảm sự tích tụ các tinh thể axit uric gây đau ở các khớp bị ảnh hưởng.

Xem thêm...

280.000 VND

Đối tác

ChauA.Net ChauA.Net ChauA.Net