Vinsalamin 400 mg H/ 30 viên (Mesalamin 400mg)
Xuất xứ:Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc
Thành phần:
Mesalamin 400mg
Chỉ định :
Điều trị viêm loét đại tràng đoạn cuối nhẹ đến trung bình, viêm đại tràng sicma, viêm trực tràng.
Sản phẩm tương tự: TIDOCOL 400 MG
Vinsalamin 400 mg H/ 30 viên
Thông tin thành phần Mesalamin
Dược lực:Khoảng 70 ± 10% mesalazin dạng uống hấp thu ở đoạn đầu ruột non khi dùng dưới dạng viên không bao hoặc không liên kết với một chất mang; một số có thể hấp thu ở đoạn cuối ruột non, nhưng mesalazin hấp thu kém ở đại tràng. Một số dạng thuốc uống khác được bào chế có thể giải phóng mesalazin đến chỗ viêm xa hơn. Sau khi uống dạng thuốc này, khoảng 50% mesalazin được giải phóng ở ruột non và 50% ở đại tràng, mặc dù lượng thuốc giải phóng có thể thay đổi tùy từng người bệnh. Khoảng 25 ± 10% mesalazin giải phóng hấp thu khi uống, sau đó thải trừ chủ yếu ở thận, phần thuốc không hấp thu được bài tiết qua phân.
Liều uống: Điều trị cấp tới 4g/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Điều trị duy trì: Liều khởi đầu nên dùng 1,5g/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Dùng trực tràng: Dạng thuốc đạn 500mg, đặt 2 lần/ngày.
Dạng hỗn dịch thụt 4g, ngày 1 lần (thụt khi đi ngủ). Thuốc dùng trong 3 – 6 tuần hoặc đến khi bệnh thuyên giảm trên lâm sàng hoặc soi đại tràng sicma. Hiệu quả điều trị khi dùng mesalazin trên 6 tuần chưa được xác định, nhưng một số người bệnh đã dùng thuốc đường trực tràng trên 1 năm.
Suy thận nặng và rối loạn chức năng gan.
Hẹp môn vị, tắc ruột.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thường gặp:
Toàn thân: Nhức đầu.
Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
Da: Mày đay, ngoại ban.
Hiếm gặp:
Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt.
Tuần hoàn: Viêm cơ tim.
Da: Nhạy cảm với ánh sáng.
Gan: Tăng transaminase.
Cơ xương: Đau khớp.
Thần kinh: Bệnh thần kinh.
Tiết niệu: Viêm thận.
Phản ứng khác: Rụng tóc, viêm tụy.