Verospiron 50 mg H/30 viên
Thành phần
Spironolactone
Hàm lượng: 50mg
Verospiron 50 mg H/30 v
Thành phần
Chỉ định
– Phối hợp với các thuốc lợi tiểu giảm K+ máu để điều trị phù do suy tim mạn, phù do suy tim có sung huyết, phù do xơ gan cổ trướng.
– Hội chứng thận hư: nếu điều trị bệnh gốc hay hạn chế dùng nước và muối, và dùng các thuốc lợi tiểu khác không đạt hiệu quả mong muốn.
– Cao huyết áp vô căn: dùng kết hợp với các thuốc chống cao huyết áp khác, đặc biệt trong trường hợp giảm kali huyết.
– Giảm kali huyết, nếu những liệu pháp khác không thể áp dụng được.
Spironolacton còn dùng để phòng ngừa giảm kali huyết ở người bệnh điều trị với digitalis, nếu không còn khả năng điều trị khác.
Chống chỉ định
– Vô niệu, suy thận cấp, suy chức năng thận nghiêm trọng (tốc độ lọc cầu thận < 10ml/phút).
– Nhiễm acid, tăng K+ máu.
– Thận trọng với phụ nữ có thaio và cho con bú.
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng lúc dùng
Vì thế, ở người bệnh có rối loạn chức năng gan và thận và ở người cao tuổi, cần phải kiểm tra thường xuyên chất điện giải trong huyết thanh và chức năng thận.
Spironolacton làm xáo trộn sự xác định digoxin trong huyết thanh, cortisol và epinephrine trong huyết tương.
Mặc dầu Spironolacton không tác động trực tiếp lên chuyển hóa carbohydrate, nhưng cũng phải dùng thuốc này cẩn thận ở người bệnh tiểu đường, đặc biệt khi có bệnh thận do tiểu đường, vì chứng tăng kali huyết có thể xuất hiện ở những người bệnh này.
Khởi đầu điều trị, nên tránh lái xe và vận hành máy móc nguy hiểm trong một thời gian được xác định tùy theo từng cá thể. Sau đó bác sĩ sẽ quyết định giới hạn này.
Trong khi điều trị, tránh dùng các thức uống có cồn.
Ở động vật, khi dùng liều cao gấp nhiều lần liều dùng cho người trong một thời gian dài, người ta thấy xuất hiện ở động vật các khối u và bệnh bạch cầu tủy bào, vì vậy nên tránh dùng lâu dài.
Tương tác thuốc
– Các thuốc lợi tiểu khác (tăng lợi tiểu).
– Kali và các thuốc lợi tiểu giữ kali khác (nguy cơ tăng kali huyết).
– Thuốc chống cao huyết áp (tăng tác dụng hạ huyết áp).
– Thuốc chống viêm không steroid NSAID (nguy cơ tăng kali huyết).
– Thuốc ức chế enzyme chuyển dạng angiotensin (nguy cơ tăng kali huyết).
– Amoni clorid (tăng nguy cơ toan huyết).
– Flucocortisone (tăng thải trừ kali một cách nghịch thường).
– Digoxin (tăng thời gian bán thải của digitalis, tăng nguy cơ nhiễm độc digoxin).
– Mitotane (giảm tác dụng của mitotane).
– Các dẫn xuất coumarine (giảm tác dụng của các thuốc này).
– Triptoreline, busereline, gonadoreline (tăng tác dụng của các thuốc này).
Tác dụng phụ
Hiếm khi ban sần hoặc ban đỏ, rối loạn tiêu hóa (nôn, buồn nôn, tiêu chảy, chảy máu dạ dày, loét dạ dày, viêm dạ dày), rối loạn hệ thần kinh trung ương (thất điều, buồn ngủ, nhức đầu), mất bạch cầu hạt.
Những tác dụng ngoại ý này thường mất đi khi ngưng thuốc.
Liều lượng – cách dùng
Phù (suy tim sung huyết, xơ gan, hội chứng thận hư):
Người lớn:
– Liều khởi đầu thông thường là 100mg/ngày, chia làm hai lần, nhưng có thể dùng từ 25-200mg/ngày.
– Với liều cao hơn, Spironolactone nên dùng kết hợp với một thuốc lợi tiểu khác, tốt nhất là với thuốc lợi tiểu có tác dụng ở ống lượn gần. Trong trường hợp này, liều Spironolactone vẫn không đổi.
Trẻ em: 3,0mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 lần, hoặc uống làm 1 lần.
Cao huyết áp:
Liều khởi đầu là 50-100mg/ngày, chia làm 2 lần, và kết hợp với các thuốc chống cao huyết áp khác. Ðiều trị Spironolactone liên tục ít nhất trong 2 tuần, bởi vì hiệu quả chống cao huyết áp tối đa chỉ có thể đạt được sau 2 tuần điều trị.
Sau đó điều chỉnh liều tùy từng cá thể.
Giảm kali huyết:
Liều hàng ngày thay đổi từ 25-100mg, nếu không thể cung cấp K+ được bằng đường uống hoặc không thể dùng được phương pháp giữ kali khác.