Canvey H/10 viên đặt âm đạo điều trị nhiễm khuẩn
Thành phần
Metronidazole, Chloramphenicol succinate, Dexamethasone, Nystatin
Xuất xứ : Công ty Ltd Farmaprim – Moldova sản xuất.
Thuốc cần kê toa
Thuốc bào chế dạng viên đặt âm đạo.
Đóng gói hộp 2 vỉ x 5 viên.
Chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp tại âm đạo, viêm âm đạo kèm theo huyết trắng, ngứa do nhiễm vi khuẩn và nấm, viêm âm đạo do Trichomonas, viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp, phòng nhiễm nấm âm đạo.
Canvey H/10 viên đặt âm đạo điều trị nhiễm khuẩn.
Chỉ định
Thuốc đặt Canvey 2×5 Đặt được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp tại âm đạo, viêm âm đạo kèm theo huyết trắng, ngứa do nhiễm vi khuẩn và nấm, viêm âm đạo do Trichomonas, viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp, phòng nhiễm nấm âm đạo.
Dược lực học
Canvey có thành phần công thức phối hợp nhiều hợp chất, do đó có tác động điều trị tại chỗ viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau như do nhiễm ký sinh trùng, nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, hoặc nhiễm nhiều mầm bệnh cùng một lúc. Thuốc được phối hợp:
Metronidazole
Là một chất có phổ hoạt tính kháng khuẩn rộng trên động vật nguyên sinh như: Amip, Giardia lambia và trên vi khuẩn kỵ khí. Metronidazole có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn trên Bacteroides, Fusobacteriuml và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.
Metronidazole chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên, khi dùng metronidazole đơn độc để điều trị Campylobacter, Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển quá nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazole với các thuốc kháng khuẩn khác.
Nhiễm Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng uống metronidazole hoặc dùng tại chỗ. Cả phụ nữ và nam giới đều phải điều trị, vì nam giới có thể mang mầm bệnh mà không có triệu chứng. Trong một số trường hợp, cần điều trị phối hợp đặt thuốc âm đạo và uống thuốc viên.
Metronidazole sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường khi bị viêm cổ tử cung hoặc âm đạo do vi khuẩn. Ở đại đa số người bệnh dùng thuốc, metronidazole thường không tác động lên hệ vi khuẩn bình thường âm đạo.
Cloramphenicol
Cloramphenicol là một loại kháng sinh, ban đầu được phân lập từ Streptomyces venezuelae, nay được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp.
Cloramphenicol thường có tác dụng kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn, nhưng có thể tiêu diệt vi khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn có độ nhạy cảm cao.
Cloramphenicol tác dụng kháng khuẩn theo cơ chế: Ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom. Thuốc có cùng vị trí tác dụng với các thuốc kháng sinh khác như: Erythromycin, clindamycin, lincomycin, oleandomycin và troleandomycin.
Cloramphenicol cũng có khả năng ức chế tổng hợp protein ở những tế bào tăng sinh nhanh của động vật có vú. Cloramphenicol có thể gây ức chế tủy xương và có thể không hồi phục được. Cloramphenicol có hoạt tính ức chế miễn dịch nếu dùng cho toàn thân trước khi kháng nguyên kích thích cơ thể. Tuy vậy, đáp ứng kháng thể có thể không bị ảnh hưởng đáng kể khi dùng cloramphenicol sau kháng nguyên.
Nystatin
Nystatin là một loại kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei, bột màu vàng, rất ít tan trong nước. Nystatin có tác dụng kìm hãm sự phát triển của nấm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nystatin nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
Cơ chế tác dụng: Nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm. Nystatin vẫn có thể dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.
Dexamathason
Dexamathason là floumethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong nước. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể.
Dexamathason có tác dụng chính của glucocorticoid là: Chống viêm, chống dị ứng mà ức chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison hơn 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
Dược động học
Metronidazole
Đặt 1 liều duy nhất 5 g gel vào âm đạo (tương đương 37,5 mg metronidazole), nồng độ metronidazole trung bình trong huyết thanh là 237 nanogam/ml. Nồng độ này bằng khoảng 2% nồng độ metronidazole tối đa trung bình trong huyết thanh sau khi uống 500 mg metronidazole (Cmax trung bình là 12.875 nanogam/ml). Các nồng độ đỉnh này đạt được 6 – 12 giờ sau khi dùng dạng gel tại âm đạo.
Metronidazol thường được hấp thụ rất nhanh sau khi uống, khoảng ít nhất 80% chỉ sau 1 giờ. Metronidazol được bài tiết chủ yếu theo đường nước tiểu.
Nystatin
Nystatin không được hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa.
Dexamethason
Dexamethason cũng như các corticoid được hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc và sau đó được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa. Dexamethason được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận. Chuyển hóa ở gan chậm và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, hầu hết ở dạng steroid không liên hợp.
Nửa đời huyết tương là 3,5 – 4,5 giờ, nhưng khi nói đến tác dụng, thường dùng nửa đời sinh học. Nửa vòng đời sinh học của dexamethason là 36 – 54 giờ, do vậy thuốc đặc biệt thích hợp với các bệnh cần có glucocorticoid tác dụng liên tục.
Cách dùng Viên đặt âm đạo Canvey
Cách dùng
Trước khi đặt, để viên thuốc vào ngăn đá tủ lạnh trong khoảng 5 – 10 phút trước khi dùng.
Vệ sinh âm đạo sạch sẽ và dùng khăn mềm lau khô (Tuyệt đối không thụt rửa vào sâu bên trong).
Nằm ngửa trên giường ở tư thế đầu gối co lên, 2 chân dạng rộng ra.
Dùng 2 ngón tay kẹp chặt viên thuốc và đẩy càng sâu vào trong âm đạo càng tốt.
Nằm yên tại chỗ trong ít nhất 20 phút sau khi đã đặt thuốc.
Nhớ vệ sinh tay sạch sẽ cả trước và sau khi tiếp xúc với thuốc Canvey.
Để đạt được kết quả điều trị tốt nhất, khi đặt thuốc, dùng ngón tay đẩy viên thuốc vào càng sâu trong âm đạo càng tốt.
Liều dùng
Các trường hợp nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, viêm âm đạo kèm theo huyết trắng, ngứa do nhiễm khuẩn và nấm, viêm âm đạo do Trichomonas, viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp, phòng nhiễm nấm âm đạo.
Các trường hợp nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp
Mỗi ngày đặt 1 viên đạn (trước khi đi ngủ). Thời gian trung bình của đợt điều trị: 10 – 12 ngày.
Viêm âm đạo do Trichomonas
Đặt 1 viên/lần/ngày vào buổi tối, duy trì liên tục trong 10 – 12 ngày.
Phòng bệnh nhiễm nấm âm đạo
Đặt 1 viên vào buổi tối, duy trì liên tục trong 7 – 10 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Việc sử dụng quá liều có thể dẫn đến giảm bạch cầu và bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, hồi phục khi ngưng điều trị. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhuộm màu nước tiểu (đậm màu do quá liều metronidazole).

